Giấy chứng nhận xuất xứ là gì?
Giấy chứng nhận xuất xứ là chứng từ do nhà sản xuất hoặc do cơ quan thẩm quyền, thường là Phòng Thương mại/Bộ Thương mại cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác ra hàng hóa.
Mục đích của Giấy chứng nhận xuất xứ
Thứ nhất, xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác ra hàng hóa.
Thứ hai, xác định mức thuế xuất nhập khẩu giữa các nước có dành cho nhau những quy chế ưu đãi về thương mại, thuế quan.
Thứ ba, nhằm mục đích xã hội và chính trị. Những nước viện trợ thường yêu cầu các nước nhận viện trợ phải nhập khẩu hàng hóa từ nước mình thay vì nhận trực tiếp bằng tiền. Ngoài ra, một số nước cấm nhập khẩu hàng hóa từ một nước nhất định vì lý do chính trị. Để đáp ứng được các yêu cầu này, thì giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải được xuất trình cho hải quan.
Thứ tư, nhằm mục đích thị trường. Người nhập khẩu thường ưu tiên mua hàng hóa có xuất xứ từ nước có truyền thống sản xuất hàng hóa uy tín và chất lượng; để đáp ứng được yêu cầu này, nhà nhập khẩu yêu cầu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa để chứng minh nguồn gốc của hàng hóa theo yêu cầu.
Các loại giấy chứng nhận xuất xứ C/O
C/O có nhiều loại: Form A, Form B, Form O, Form X, Form T, Form D…
1. Form A: Dùng để thực hiện chế độ ưu đãi phổ cập (GSP – Generalised system of Preferences). Các quốc gia thuộc hệ thống ưu đãi phổ cập bao gồm: Mỹ, Nhật, Canada, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Phần Lan, Úc, Áo… và các nước thuộc Liên minh Châu Âu thỏa thuận một chính sách ưu đãi miễn thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng có xuất xứ từ một nước mà hàng hóa này sử dụng 65% nguyên liệu trong nước. Mẫu C/O Form A được lập theo hình thức thống nhất và được dùng cho toàn bộ các nước thuộc hệ thống GSP. Nếu C/O được lập không theo mẫu quy định thì sẽ không được hưởng chế độ ưu đãi thuế quan này.
2. Form B: Được lập cho các hàng hóa xuất khẩu theo yêu cầu của người mua.
3. Form O: Dùng cho hàng cà phê xuất khẩu sang những nước thuộc Hiệp hội cà phê thế giới (ICO). Mục đích của C/O này là để nhận được những chính sách ưu đãi do Hiệp hội Cà phê thế giới ban hành.
4. Form X: Được lập riêng cho mặt hàng cà phê xuất khẩu qua các nước không thuộc Hiệp hội Cà phê thế giới (ICO).
5. Form T: Dùng cho hàng may mặc và dệt xuất khẩu sang thị trường EU.
6. Form D: Dùng cho hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang các nước thành viên thuộc Asean để hưởng các ưu đãi theo “Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực thương mại tự do AFTA”.
Điều kiện để được giảm thuế nhập khẩu
Để được giảm thuế, C/O phải hội đủ những điều kiện sau:
Thứ nhất, mặt hàng phải nằm trong danh mục cắt giảm thuế cả ở nước xuất khẩu và nước nhập khẩu.
Thứ hai, C/O phải theo mẫu chuẩn.
Thứ ba, C/O phải do cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp, không phải bất kỳ cơ quan nào cấp cũng được. Ví dụ, ở Việt Nam, Form D phải do Bộ Công Thương hoặc Phòng Thương mại Công nghiệp Việt Nam cấp.
Những người nào được cấp giấy chứng nhận xuất xứ C/O
Tùy theo yêu cầu, mà giấy chứng nhận xuất xứ có thể do người xuất khẩu hoặc người sản xuất hoặc phòng thương mại của nước xuất khẩu ký. Khi người xuất khẩu ký giấy chứng nhận xuất xứ, thường thì phòng thương mại được yêu cầu ký xác nhận. Ngoài ra, thương vụ thuộc đại sứ quán của nước nhập khẩu đặt tại nước xuất khẩu cũng có thể được yêu cầu xác nhận giấy chứng nhận xuất xứ.
Cơ quan cấp giấy chứng nhận xuất xứ ECOSYS
Mẫu giấy chứng nhận xuất xứ
Những nội dung chính của giấy chứng nhận xuất xứ bao gồm: Tên và địa chỉ của người mua, tên và địa chỉ của người bán, tên hàng, số lượng, ký mã hiệu, lời khai của chủ hàng về nơi sản xuất hoặc khai thác hàng, xác nhận của cơ quan có thẩm quyền. Những nội dung này được thể hiện như mẫu dưới đây:

Các chứng từ hàng hóa khác
Phiếu đóng gói: Thông thường chỉ ra các chi tiết về:
1. Số hàng hóa được đóng gói trong một bao, kiện, thùng, hộp hay container nhất định.
2. Trọng lượng tịnh và cả bì của mỗi bao, kiện, thùng hay hộp.
3. Số lượng bao, kiện, thùng, hộp, container.
Phiếu đóng gói được đặt trong bao bì sao cho người mua có thể dễ dàng tìm thấy, cũng có khi được để trong một túi gần ở bên ngoài bao bì. Ngoài ra, phiếu đóng gói còn được gửi cùng với bộ chứng từ thanh toán theo quy định của hợp đồng thương mại hay L/C. Phiếu đóng gói ngoài dạng thông thường, có thể là phiếu đóng gói chi tiết nếu nội dung tương đối chi tiết về hàng hóa.
Ngoài ra, tùy từng trường hợp mà một số chứng từ khác cũng được yêu cầu, bao gồm:
– Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of Quality)
– Giấy kiểm định (Certificate of Inspection)
– Bảng kê chi tiết (Specification)
– Giấy chứng nhận số lượng (Certificate of Quantity)
– Giấy chứng nhận trọng lượng (Certificate of Weight)
– Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (Veterinary Certificate)
– Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate)
– Giấy chứng nhận vệ sinh (Sanitary Certificate)
Một số cơ quan phụ trách việc giám định và cấp các loại chứng từ này như: VinaControl, Café Control… Nếu hợp đồng thương mại không quy định cụ thể người cấp là ai thì bản thân người xuất khẩu có thể tự cấp các chứng từ này.
Có thể bạn quan tâm: Khóa học thanh toán quốc tế